Chắc hẳn bạn đọc đã không còn xa lạ với cổng mạng trên các thiết bị như PC, laptop, router, bộ phát Wifi, switch. Vậy RJ45 là gì? Các thành phần chính của chuẩn mạng RJ45 bao gồm những gì. Tất cả những thắc mắc này sẽ được giải đáp trong bài viết ngay sau đây của RouterMikroTik. Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu!
RJ45 là gì?
RJ45 sẽ bao gồm 2 khái niệm bạn đọc cần nắm rõ: RJ là viết tắt của Registered Jack có nghĩa là giắc cắm; 45 là tiêu chuẩn của giắc cắm đó. Vì vậy, chuẩn RJ45 là một chuẩn giắc cắm thông dụng, thường được sử dụng cho các kết nối mạng Ethernet. Thông thường, dây mạng RJ45 được sử dụng để kết nối giữa các thiết bị mạng với nhau, bao gồm Firewall, switch, router, bộ phát Wifi, PC, laptop, Smart TV…
Chuẩn giắc cắm RJ45 ra đời vào những năm 1970, được phát triển bởi công ty Bell trong quá trình sản xuất chuẩn kết nối cáp điện thoại. Tuy nhiên, cho đến khi Ethernet trở thành một tiêu chuẩn mạng LAN phổ biến vào những năm 1980 và 1990, RJ45 mới thực sự phổ biến và sử dụng rộng rãi. Cho đến nay RJ45 đã trở thành một phần không thể thiếu trong các hạ tầng thiết bị mạng, máy chủ lưu trữ, workstation.
Các thành phần chính của dây mạng chuẩn RJ45
Chuẩn dây mạng RJ45 được cấu tạo từ hai thành phần chính gồm: Dây mạng và hạt mạng (Đầu cắm cáp RJ45). Chi tiết của từng bộ phận bạn đọc có thể tham khảo:
Dây mạng
Mỗi đầu nối RJ45 sẽ có 8 chân, đồng nghĩa sẽ có 8 dây nhỏ riêng biệt được chia thành 4 cặp với các màu sắc khác nhau (4 đặc – 4 sọc), bao gồm:
- Cam – Cam trắng.
- Xanh lá – Xanh lá trắng.
- Xanh dương – Xanh dương trắng.
- Nâu – Nâu trắng.
Hạt mạng RJ45
Hạt mạng RJ45 hay còn gọi là đầu cắm, được thiết kế theo hình chữ nhật với các khe cắm đầu dây mạng từ 1 đến 8. Các lõi đồng nhỏ tại đầu dây cáp là điểm tiếp xúc giữa đầu dây cáp và các thiết bị mạng. Ngoài ra, ở đầu hạt mạng RJ45 sẽ có lẫy giúp cố định đầu cắm khi lắp vào các thiết bị như laptop, modem, router, TV…
Điểm khác biệt giữa RJ11 và chuẩn RJ45 là gì?
RJ11 là chuẩn dây cắm thường được sử dụng để kết nối đường dây điện thoại và đường dây ADSL. RJ11 sẽ có 2 thiết kế chính là 6P2C hoặc 6P4C. Dây kết nối với giao diện cổng RJ11 sẽ yêu cầu đầu nối 6P2C. Tuy nhiên, dây được bán dưới dạng RJ11 thường sử dụng đầu nối 6P4C (sáu vị trí, bốn dây dẫn).
RJ45 sẽ có cấu hình 8P8C (8 Vị trí, 8 đầu nối) thường được sử dụng cho các kết nối Ethernet và đường dây điện thoại VoIP trong văn phòng. Bạn đọc có thể tham khảo bảng so sánh sự khác biệt giữa RJ45 và RJ11 ngay sau đây:
Tiêu chí | RJ11 | RJ45 |
Cấu hình | 6P4C
(6 vị trí, 4 đầu nối). |
8P8C
(8 vị trí, 8 đầu nối). |
Kích cỡ đầu cắm | Nhỏ gọn, hình vuông. | Lớn hơn, thiết kế hình chữ nhật. |
Băng thông truyền tải | Hỗ trợ băng thông 24Mbps. | Hỗ trợ băng thông tốc độ cao lên tới 10Gbps qua Ethernet. |
Ứng dụng | Điện thoại, đường truyền ADSL, cáp modem. | Mạng ethernet, kết nối modem với router hoặc các thiết bị mạng khác với nhau. |
Các loại dây cáp cho chuẩn RJ45
Bạn đọc có thể tham khảo các chuẩn dây cáp được sử dụng cho đầu nối RJ45 qua bảng sau:
Tiêu chí | Cáp mạng CAT5E | CAT6 | CAT6A | CAT7 |
Tần số hoạt động | 100MHz. | 250MHz. | 500 MHz | 600MHZ. |
Ứng dụng | Ứng dụng 10/100 Mbps Ethernet và hỗ trợ ứng dụng Gigabit Ethernet. | Ứng dụng Gigabit Ethernet. | Ứng dụng Gigabit Ethernet. | Gigabit Ethernet – Giao tiếp ethernet tốc độ cao lên tới 10 Gbps. |
Tốc độ truyền tải | 10/100Mbp, hỗ trợ truyền tốc độ 10/100/1000 Mbps. | 10/100/1000Mbps và 10 Gigabit Ethernet. | 10/100/1000Mbps và 10 Gigabit Ethernet. | 100 Gbps. |
Chất lượng đường truyền | Ít bị nhiễu chéo. | Chống nhiễu chéo. | Chống nhiễu chéo. | Chống nhiễu chéo. |
Khoảng cách hoạt động | 100m, 150m. | 70-90m, 150m. | 100m | 100m. |
Chuẩn RJ45 có mấy kiểu bấm
Chuẩn RJ45 có 2 kiểu bấm dây mạng thông dụng nhất, bao gồm:
- Bấm dây mạng thẳng:Được sử dụng để nối 2 thiết bị khác nhau như PC với Switch, Switch với Router, Modem với Router. Bấm dây mạng thẳng sẽ quy định 2 đầu dây mạng được bấm theo cùng 1 chuẩn duy nhất (A – A hoặc B – B).
- Bấm dây mạng chéo: Kiểu bấm này được sử dụng để nối 2 thiết bị mạng cùng loại như Router – Router, PC – PC. Mỗi đầu dây mạng sẽ được bấm theo 1 chuẩn riêng biệt (A – B hoặc B – A).
Bảng dưới đây sẽ cung cấp thứ tự sắp xếp lõi dây đồng đối với từng chuẩn A và B:
Thứ tự | T568B | T568A |
---|---|---|
1 | trắng với sọc cam | trắng với sọc xanh lá |
2 | cam | xanh lá |
3 | sọc xanh | trắng với sọc cam |
4 | xanh da trời | xanh da trời |
5 | trắng với sọc xanh da trời | trắng với sọc xanh da trời |
6 | xanh lá | cam |
7 | trắng với sọc nâu | trắng với sọc nâu |
8 | nâu | nâu |
Công dụng và ứng dụng của RJ45
Đầu nối RJ45 được sử dụng phổ biến nhất để kết nối một thiết bị hỗ trợ internet với một thiết bị mạng khác. Ví dụ: PC được kết nối với máy chủ, bộ định tuyến, modem, TV thông minh, bảng điều khiển trò chơi hoặc bất kỳ thiết bị nào sử dụng kết nối Ethernet.
Các chuẩn dây cáp RJ45 hiện nay cung cấp tốc độ truyền tải dữ liệu cao hơn, độ ổn định được cải thiện và độ bảo mật cao hơn. Một số ứng dụng mới hơn sử dụng công nghệ RJ45 bao gồm:
- Nhà máy tự động hóa.
- Kiểm soát quy trình công nghiệp
- Robot công nghiệp (chế tạo và lắp ráp)
- Hệ thống kiểm tra và đo lường
- Hệ thống kiểm soát chất lượng
- Hệ thống và thiết bị thoại qua giao thức Internet (VOIP)
- Thiết bị mạng Internet vạn vật (IoT)
Tổng kết
Trên đây là tất cả những thông tin bạn đọc cần biết về chuẩn giắc cắm RJ45. Có thể nói, RJ45 là chuẩn kết nối thông dụng nhất được sử dụng cho các thiết bị mạng, hạ tầng máy chủ, workstation… Hi vọng rằng bạn đọc đã có những thông tin cần thiết nhất về chuẩn RJ45. Đừng quên theo dõi những bài viết mới nhất của chúng tôi sẽ được đăng tải sớm trong thời gian sắp tới!
nhà phân phối MIKROTIK VIỆT NAM
Bộ định tuyến, Router MikroTIK
| Bộ chuyển mạch Switch MikroTIK
| Bộ phát wifi & Router wifi MikroTIK
| Module SFP MikroTIK 1G
| Module SFP MikroTIK 10G
| Module SFP MikroTIK 40G
[ Hà Nội ]
Hotline báo giá Bộ định tuyến, Router MikroTIK:
0903 209 123
[ Email ] nhận báo giá phân phối Thiết bị mạng MikroTIK:
sales@viettuans.vn